R là nguyên tố phi kim. Hợp chất của R với hiđro có công thức chung là RH: chứa 5,88% H. R là nguyên tố nào sau đây ?
A. Cacbon ; B. Nitơ ; C. Photpho ; D. Lưu huỳnh.
R là nguyên tố phi kim. Hợp chất của R với hiđro có công thức chung là RH: chứa 5,88% H. R là nguyên tố nào sau đây ?
A. Cacbon ; B. Nitơ ; C. Photpho ; D. Lưu huỳnh.
Đáp án D.
%R = R/(1+R).100% = 100% - 5,88%
⇒ Nguyên tử khối của R = 2(100 - 5,88)/5,88 ≈ 32 (đvC)
Nguyên tố R là lưu huỳnh (S).
Nguyên tử R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2 np 4 . Trong công thức hợp chất với H của nó có chứa 5,88% H về khối lượng. Nguyên tố R là
A. O.
B. Se.
C. Te.
D. S.
Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R la RH2. Trong oxit cao nhất của nó chứa 74.08% oxi về khối lượng . R là gì
R là nguyên tố có hợp chất khí với hiđro là RH và R chiếm 38,79% về khối lượng trong oxit cao nhất Xác định R. Nguyên tố R có 2 đồng vị là X và Y tổng số khối của 2 đồng vị này là 72 va ti le so nguyen tu cua chung la 3:1 Xac dinh so khoi X va Y
Oxit cao nhất của R có công thức R2OX. Phân tử khối của R2OX là 183 phần trăm khối lượng oxi trong R2OX LÀ 61,2% Xác định R
Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố có công thức RH2. Trong oxit cao nhất của R chứa 50% khối lượng O. Tên của R là: A. Silic (M=28) B. S (M=32) C. Oxi (M=16) D. Clo (M=35,5)
Oxit cao nhất của một nguyên tố R là RO3, trong hợp chất của nó với hiđro có 5,88% hiđro về khối lượng. Xác định nguyên tố R
Nguyên tố 'R' có oxit cao nhất là R2O3, => Hóa trị cao nhất của 'R' là 6
Hóa trị thấp nhất của R trong hợp chất với oxygen + Hóa trị của R trong hợp chất
thi với hydrogen = 8
=> Hóa trị của R trong hợp chất thi với hydrogen = 8 - 6 = 2
=> Công thức hợp chất thi với hydrogen là RH2
Ta có: %MH(R+H2) = (2/(R+2)) * 100
=> 5,88 = (2/(R+2)) * 100
=> R = 32
=> R là Sulfur (S)
Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R có công thức tổng quát là RH 4 , oxit cao nhất của nguyên tố này chứa 53,3% oxi về khối lượng. Nguyên tố R là
A. cacbon. B. chì. C. thiếc. D. silic
Hợp chất của một nguyên tố có công thức RH2 . Oxit cao nhất của R chứa 40% khối lượng R . Vậy R là ?
CTHH: RH2 => R có hoá trị cao nhất là VI
=> CTHH R hoá trị cao nhất với O: RO3
\(V\text{ì}:\%m_{\dfrac{R}{RO_3}}=40\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{M_R}{M_R+48}=40\%\\ \Leftrightarrow M_R-0,4M_R=19,2\\ \Leftrightarrow M_R=\dfrac{19,2}{0,6}=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow R:L\text{ưu}.hu\text{ỳ}nh\left(S=32\right)\)
a. Hợp chất khí với Hidro của nguyên tố R có công thức là RH 3 . Trong hợp chất oxit cao nhất
của R có chứa 43,66% R về khối lượng. Hãy xác định nguyên tố R? (cho: Si = 28 ; N=14;
S=32; P = 31)
b. Hợp chất oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức là R 2 O 5 . Trong hợp chất khí với Hidro
có chứa 8,82% H về khối lượng. Hãy xác định nguyên tố R? Viết công thức oxit cao nhất và
công thức hidroxit (cho: Si = 28 ; N=14; S=32; P = 31)
c. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH 4 . Trong oxit cao nhất của R có 53,3 % oxi về
khối lượng. Tìm R. (Cho: C=12; Si = 28 ; N=14; S=32)
b. Hợp chất oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức là R 2 O 5 . Trong hợp chất khí với Hidro có chứa 8,82% H về khối lượng. Hãy xác định nguyên tố R? Viết công thức oxit cao nhất và công thức hidroxit (cho: Si = 28 ; N=14; S=32; P = 31)
c. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH 4 . Trong oxit cao nhất của R có 53,3 % oxi về khối lượng. Tìm R. (Cho: C=12; Si = 28 ; N=14; S=32)
5. Hợp chất khí với hiđro của R có dạng RH2, oxit cao nhất của nguyên tố này có 50% oxi về khối lượng.
a. Tìm tên nguyên tố R?
b. Viết công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro của R?